1. Giới thiệu
Thông tư 17/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT) quy định chi tiết về kiểm kê khí nhà kính (KNK) trong lĩnh vực quản lý chất thải. Thông tư này nhằm mục tiêu tăng cường quản lý, giám sát và giảm thiểu khí nhà kính phát sinh từ các hoạt động xử lý chất thải. Hướng dẫn này sẽ giúp các cơ sở xử lý chất thải hiểu rõ quy trình kiểm kê và tuân thủ các yêu cầu của Thông tư.
2. Hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính
Bước 1: Xác định phạm vi và đối tượng kiểm kê
- Phạm vi: Bao gồm tất cả các hoạt động xử lý chất thải tại cơ sở, như xử lý rác thải sinh hoạt, xử lý nước thải và chôn lấp rác thải.
- Đối tượng: Các cơ sở xử lý chất thải, bao gồm nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt, cơ sở xử lý nước thải và bãi chôn lấp rác thải.
Bước 2: Thu thập dữ liệu
- Dữ liệu hoạt động: Ghi nhận tất cả các hoạt động xử lý chất thải tại cơ sở, bao gồm khối lượng rác thải xử lý, loại và lượng hóa chất sử dụng, năng lượng tiêu thụ và bất kỳ hoạt động nào khác có liên quan.
- Dữ liệu phát thải: Ghi nhận lượng khí nhà kính phát sinh từ các hoạt động xử lý chất thải, bao gồm CO2, CH4, N2O và các khí khác.
Bước 3: Tính toán phát thải khí nhà kính
- Sử dụng các hệ số phát thải: Áp dụng các hệ số phát thải theo quy định trong Thông tư 17/2022/TT-BTNMT để tính toán lượng KNK phát sinh từ mỗi hoạt động.
- Công thức tính toán: Áp dụng công thức tính toán theo hướng dẫn trong Thông tư để đảm bảo tính chính xác của kết quả kiểm kê.
Bước 4: Lập báo cáo kiểm kê khí nhà kính
- Nội dung báo cáo: Báo cáo kiểm kê phải bao gồm tất cả các dữ liệu thu thập được, kết quả tính toán lượng KNK phát sinh, và các biện pháp giảm phát thải đã và đang được thực hiện tại cơ sở.
- Biểu mẫu báo cáo: Sử dụng các biểu mẫu báo cáo theo quy định của Bộ TN&MT để đảm bảo tính nhất quán và dễ dàng trong việc kiểm tra, giám sát.
Bước 5: Gửi báo cáo kiểm kê
- Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo kiểm kê khí nhà kính phải được lập và gửi về Bộ TN&MT hàng năm theo đúng thời hạn quy định.
- Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo có thể được gửi qua hệ thống quản lý trực tuyến của Bộ TN&MT hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý môi trường địa phương.
3. Các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính
- Áp dụng công nghệ tiên tiến: Sử dụng các công nghệ xử lý chất thải hiện đại và hiệu quả hơn để giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
- Tăng cường tái chế, tái sử dụng chất thải: Khuyến khích việc tái chế và tái sử dụng chất thải để giảm lượng rác thải chôn lấp và phát thải KNK.
- Nâng cao hiệu quả quản lý: Cải thiện quy trình quản lý và giám sát để đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về kiểm kê và giảm phát thải khí nhà kính.
4. Quy trình Kiểm kê Khí nhà kính cấp cơ sở
4.1. Xác định nguồn phát thải
- Nguồn phát thải: Xác định các nguồn phát thải khí nhà kính trong phạm vi cơ sở, bao gồm:
- Nguồn nhiên liệu đốt trong
- Quá trình xử lý chất thải
- Nguồn năng lượng tiêu thụ
- Các nguồn khác có liên quan.
4.2. Thu thập số liệu hoạt động
- Số liệu hoạt động: Thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động của cơ sở, bao gồm:
- Lượng nhiên liệu tiêu thụ (lít, kg)
- Lượng chất thải xử lý (tấn)
- Lượng năng lượng tiêu thụ (kWh, MJ)
- Các thông số kỹ thuật và vận hành liên quan.
4.3. Lựa chọn hệ số phát thải
- Hệ số phát thải: Áp dụng các hệ số phát thải theo quy định tại Thông tư và các hướng dẫn liên quan, bao gồm:
- Hệ số phát thải từ đốt nhiên liệu
- Hệ số phát thải từ xử lý chất thải
- Hệ số phát thải từ tiêu thụ năng lượng.
4.4. Tính toán phát thải khí nhà kính
- Công thức tính toán: Phaˊt thải=Hoạt động×Hệ soˆˊ phaˊt thải
- Trong đó:
- Phát thải: Lượng khí nhà kính phát thải (kg CO2-eq).
- Hoạt động: Số liệu hoạt động (đơn vị tùy thuộc vào nguồn phát thải).
- Hệ số phát thải: Hệ số phát thải khí nhà kính (kg CO2-eq/đơn vị hoạt động).
- Trong đó:
5.5. Báo cáo kết quả kiểm kê
- Báo cáo kiểm kê: Lập báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo biểu mẫu quy định tại Thông tư, bao gồm:
- Thông tin về cơ sở
- Mô tả các nguồn phát thải
- Số liệu hoạt động và hệ số phát thải sử dụng
- Kết quả tính toán phát thải
- Kiến nghị và biện pháp giảm thiểu phát thải (nếu có).
5. Ví dụ cụ thể
5.1. Ví dụ về tính toán phát thải khí nhà kính từ việc đốt nhiên liệu
Giả sử một cơ sở tiêu thụ 5000 lít dầu diesel trong năm, và hệ số phát thải của dầu diesel là 2,68 kg CO2-eq/lít.
Áp dụng công thức: Phaˊt thải=5000 lıˊt×2,68 kg CO2-eq/lıˊt=13400 kg CO2
5.2. Ví dụ về tính toán phát thải khí nhà kính từ xử lý chất thải
Giả sử cơ sở xử lý 200 tấn chất thải sinh hoạt trong năm, với hệ số phát thải từ xử lý chất thải là 0,05 tấn CO2-eq/tấn.
Áp dụng công thức: Phaˊt thải=200 taˆˊn×0,05 taˆˊn CO2-eq/taˆˊn=10 taˆˊn CO2-eq
6. Kết luận
Hướng dẫn trên đã cung cấp các bước cơ bản để thực hiện kiểm kê khí nhà kính ở cấp cơ sở theo Thông tư 17/2022/TT-BTNMT. Việc thực hiện kiểm kê đúng cách sẽ giúp các cơ sở hiểu rõ và kiểm soát lượng phát thải khí nhà kính, góp phần vào việc bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy định của pháp luật.
Tham khảo
Dịch vụ | Mô tả |
⭐Trung tâm thẩm định thiết bị xác định kính kính NatureCert | ✅ Kiểm tra kính thước đo |
⭐Đội ngũ chuyên gia kinh nghiệm | ✅ Báo cáo kiểm tra kính kính |
⭐Hotline hỗ trợ 24/7 | ☎️ 0932.023.406 |
Địa chỉ: | 3B49 Sky 9, 61-63 đường số 1, phường Phú Hữu, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | 0932.023.406 |
E-mail: | info@naturecert.org |
Trang mạng: | www.naturecert.com |
Trang thông tin: | Trung tâm NatureCert |