Nguồn đốt tĩnh dầu diesel

Spread the love

Công thức sử dụng:

Để tính phát thải khí nhà kính (CO2e) từ dầu diesel, sử dụng công thức sau:

Phát thải KNK (từ dầu Diesel)=Dữ liệu hoạt động×Hệ số phát thải KNK×GWP

Trong đó:

  • Dữ liệu hoạt động (Activity Data): Lượng dầu diesel tiêu thụ, đã được chuyển đổi sang đơn vị TJ.
  • Hệ số phát thải KNK (GHG Emission Factor): Hệ số phát thải khí nhà kính từng loại khí (CO2, CH4, N2O).
  • GWP (Global Warming Potential): Hệ số tiêu chuẩn quốc tế để chuyển đổi các khí nhà kính thành đơn vị tương đương CO2.

Ví dụ tính hệ số phát thải khí nhà kính từ Dầu Diesel:

  • A. Lượng Diesel tiêu thụ (Amount of Diesel Consumption): 10,032.4 lít (Factory data)
  • B. Nhiệt trị của DO (The calorific value of Diesel Oil): 43.0 TJ/Gg (IPCC 2006 – Energy)
  • C. Hệ số phát thải CO2 (CO2 emission factor): 74,100 kg CO2/TJ (IPCC 2006 – Energy)
  • D. Hệ số phát thải CH4 (CH4 emission factor): 3 kg CH4/TJ (IPCC 2006 – Energy)
  • E. Hệ số phát thải N2O (N2O emission factor): 0.6 kg N2O/TJ (IPCC 2006 – Energy)
  • F. Đổi đơn vị (Change units): 1 kg = 1.1905 lít (Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 03:2015/PLX Diesel Fuel (DO) – Technical Requirements)

Bảng tính phát thải khí nhà kính từ Dầu Diesel:

Nguồn phát thải Dữ liệu hoạt động (Activity data) Hệ số phát thải KNK (Greenhouse gas emission factor) Đơn vị tính GWP Phát thải khí nhà kính (Greenhouse gas emissions)
Dầu Diesel (TJ) 0.3624 74,100 kg CO2/TJ kg CO2e 1 26,851.64
3 kg CH4/TJ kg CO2e 27.9 30.33
0.6 kg N2O/TJ kg CO2e 273 59.36
Tổng phát thải kg CO2e 26,941.32 (26.94 tCO2e)

Tham khảo IPCC 2006